Sau khi ưu đãi 1 năm bảo hiểm thân vỏ Toyota (Gói Vàng); 1 gói phụ kiện gồm Camera hành trình trước (Gen 3), vè che mưa, bơm lốp điện tử; 1 gói quà tặng trị giá 15 triệu đồng cho khách hàng mua xe Vios trong tháng 9, bước sang tháng 10 này Toyota Việt Nam chưa có động thái nào tương tự. Do đó, giá bán xe Toyota chưa có thay đổi.
Bảng giá xe Toyota tháng 10/2022 cụ thể như sau:
| Mẫu xe/Phiên bản | Giá bán (VND) |
|---|---|
| Veloz Cross: | |
| Veloz Cross CVT Top trắng ngọc trai | 696.000.000 |
| Veloz Cross CVT Top các màu khác | 688.000.000 |
| Veloz Cross CVT trắng ngọc trai | 666.000.000 |
| Veloz Cross CVT các màu khác | 658.000.000 |
| Toyota Raize: | |
| Toyota Raize màu đỏ và đen | 527.000.000 |
| Toyota Raize các màu khác | 535.000.000 |
| Toyota Vios: | |
| VIOS 1.5E MT (3 túi khí) | 489.000.000 |
| VIOS 1.5E MT | 506.000.000 |
| VIOS 1.5E CVT (3 túi khí) | 542.000.000 |
| VIOS 1.5G CVT | 561.000.000 |
| Toyota Avanza: | |
| Avanza 1.3 MT | 544.000.000 |
| Avanza 1.5 AT | 612.000.000 |
| Toyota Avanza Premio: | |
| Veloz Cross CVT trắng ngọc trai | 656.000.000 |
| Veloz Cross CVT màu khác | 648.000.000 |
| Avanza Premio CVT tất cả các màu | 588.000.000 |
| Toyota Yaris: | |
| Yaris G CVT (Mới) các màu | 684.000.000 |
| Toyota Corolla: | |
| Corolla Altis 1.8HEV trắng ngọc trai | 868.000.000 |
| Corolla Altis 1.8HEV các màu khác | 860.000.000 |
| Corolla Altis 1.8V trắng ngọc trai | 773.000.000 |
| Corolla Altis 1.8V các màu khác | 765.000.000 |
| Corolla Altis 1.8G trắng ngọc trai | 727.000.000 |
| Corolla Altis 1.8G các màu khác | 719.000.000 |
| Toyota Camry: | |
| Camry 2.5HV | 1.441.000.000 |
| Camry 2.0Q | 1.167.000.000 |
| Camry 2.0G | 1.050.000.000 |
| Toyota Innova: | |
| Innova 2.0E MT | 755.000.000 |
| Innova 2.0G AT | 870.000.000 |
| Innova 2.0 VENTURER | 885.000.000 |
| Toyota Corolla Cross: | |
| Corolla Cross 1.8V | 846.000.000 |
| Corolla Cross 1.8HV | 936.000.000 |
| Toyota Fortuner: | |
| Toyota Fortuner lắp ráp trong nước: | |
| Fortuner 2.4 MT 4x2 | 995.000.000 |
| Fortuner 2.4 AT 4x2 | 1.080.000.000 |
| Fortuner 2.4 AT 4x2 màu trắng ngọc trai | 1.088.000.000 |
| Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER các màu khác | 1.195.000.000 |
| Fortuner 2.4 4x2 AT LEGENDER trắng ngọc trai | 1.203.000.000 |
| Fortuner 2.8 4x4 AT các màu khác | 1.388.000.000 |
| Fortuner 2.8 4x4 AT trắng ngọc trai | 1.396.000.000 |
| Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER các màu khác | 1.426.000.000 |
| Fortuner 2.8 4x4 AT LEGENDER trắng ngọc trai | 1.434.000.000 |
| Toyota Fortuner nhập khẩu: | |
| Fortuner 2.7 AT 4x2 màu khác | 1.130.000.000 |
| Fortuner 2.7 AT 4x2 trắng ngọc trai | 1.138.000.000 |
| Fortuner 2.7AT 4x4 các màu khác | 1.230.000.000 |
| Fortuner 2.7AT 4x4 trắng ngọc trai | 1.238.000.000 |
| Toyota Land Cruiser: | |
| Land Cruiser Prado | 2.548.000.000 |
| Land Cruiser 300 | 4.060.000.000 |
| Toyota Hilux: | |
| Hilux 2.4L 4x2 MT | Từ 628.000.000 |
| Hilux 2.4L 4x2 AT | Từ 674.000.000 |
| Hilux 2.4L 4x4 MT | Từ 799.000.000 |
| Hilux 2.8L 4x4 AT Adventure | Từ 913.000.000 |
| Alphard: | |
| Alphard | 4.240.000.000 |
| Toyota Hiace: | |
| Hiace 15 chỗ ngồi | 1.176.000.000 |
| Toyota Granvia: | |
| Granvia 9 chỗ ngồi, màu trắng | 3.080.000.000 |
| Granvia 9 chỗ ngồi, màu khác | 3.072.000.000 |
Trong các sản phẩm của Toyota Việt Nam, liên doanh này đã chính thức tăng giá bán thêm 10 triệu đồng đối với bộ đôi Veloz Cross và Avanza Premio trong phân khúc MPV. Cụ thể, Toyota Việt Nam điều chỉnh giá bán Veloz Cross ở tất cả các phiên bản tăng thêm 10 triệu, nâng giá bán của bản thấp cấp lên 658 triệu và bản cao cấp lên 706 triệu đồng.
Bên cạnh đó, Toyota Việt Nam cũng tăng giá bán xe Avanza Premio thêm 10 triệu đồng, nâng giá bán mới của mẫu xe này lên 598 triệu đồng, áp dụng cho tất cả các màu.
Đại diện Toyota Việt Nam cho biết giá xe phụ thuộc vào nhiều yếu tố như các loại thuế, chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí vận tải, sức cạnh tranh...
Do đó, nhằm hướng đến sự hài lòng của khách hàng và kế hoạch kinh doanh của công ty, dựa vào từng thời điểm cũng như chiến lược của mỗi dòng xe, TMV sẽ điều chỉnh và đưa ra mức giá phù hợp nhất.
Toyota Việt Nam cho biết, trong tháng 8/2022, Liên doanh này có tổng doanh số bán hàng đạt 6.796 xe (bao gồm xe Lexus), tăng 195% so với cùng kỳ năm trước và đứng đầu toàn thị trường ô tô Việt Nam.
Theo đó, doanh số bán hàng toàn quốc của các mẫu xe Toyota đạt 6.701 xe; trong đó có 4.793 xe nhập khẩu nguyên chiếc và 1.908 xe lắp ráp trong nước.
Dẫn đầu về doanh số bán hàng của Toyota Việt Nam trong tháng 8 vừa qua là mẫu Corolla Cross khi có 1.566 xe được bàn giao đến tay khách hàng. Ở vị trí tiếp theo là Veloz Cross với doanh số 1.513 xe được rời đại lý.
Riêng mẫu xe Vios những tháng trước đây thường nằm ở vị trí dẫn đầu về doanh số, nhưng tháng 8 vừa qua chỉ có 1.133 xe được khách hàng đón nhận và xếp ở vị trí thứ 3 trong những mẫu xe bán chạy của hãng này.
Tuy nhiên, với doanh số bán trên 1.000 xe, cả 3 mẫu xe Corolla Cross, Veloz Cross và Vios đều nằm trong Top 10 mẫu xe bán chạy nhất thị trường ô tô Việt Nam trong tháng 8 vừa qua.
Lưu ý: Bảng giá xe Toyota 2022 trên đây là giá tham khảo từ hãng. Giá trên chưa trừ khuyến mại và hỗ trợ từ đại lý Toyota trước và sau bán hàng. Để có thông tin giá bán chính xác nhất, khách hàng nên chủ động tới các đại lý để có giá tôt hơn.
Các chi phí để sở hữu ô tô mới bao gồm:
- Giá bán xe:
- Phí đăng kiểm: 340.000 đồng
- Phí trước bạ đối với xe đăng kí lần đầu là 10% - 12% giá trị xe. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ là 12%; Hà Tĩnh 11%; các tỉnh thành còn lại là 10%. Riêng xe bán tải, ở mức 6% - 9%, tuỳ từng địa phương.
- Phí biển số: Hà Nội và Tp Hồ Chí Minh là 20 triệu đồng, các thành phố trực thuộc trung ương khác và các thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã có mức thu 1 triệu đồng. Các khu vực khác có mức thu là 200.000 đồng.
- Phí bảo trì đường bộ đối với xe chở người dưới 10 chỗ đăng kí tên cá nhân là 130.000 đồng/tháng, tương đương 1,560 triệu đồng/năm và được tính theo chu kỳ đăng kiểm của xe.
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe từ 6 chỗ trở xuống là 480.700 đồng (đã có thuế GTGT) và loại từ 6 - 11 chỗ là 873.400 đồng./.
